Quy tắc thêm ED dễ nhớ và Cách đọc đuôi ED chuẩn

Langmaster – 3 quy tắc phát âm đuôi -ED nhất định phải biết [Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả]
Langmaster – 3 quy tắc phát âm đuôi -ED nhất định phải biết [Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả]

Trong tiếng Anh các động từ thường phải thêm đuôi ed khi ở dạng quá khứ hay quá khứ phân từ. Tuy nhiên, không phải động từ nào ở thì quá khứ, hay quá khứ phân từ ta cũng thêm đuôi “ed” vì động từ cũng phân chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.

Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ với các bạn quy tắc thêm “ed” vào sao động từ? cách đọc và phát âm đuôi “ed” chuẩn? và làm sao để dễ nhớ các quy tắc này.

I. Quy tắc thêm đuôi ED

• Các động từ theo quy tắc thường được thêm trực tiếp đuôi “ed” vào cuối, ví dụ:

work – worked: Làm việc

clean – cleaned: Lau dọn

wash – washed: Rửa

• Với những động từ kết thúc bằng “e” ta chỉ việc thêm “d”, ví dụ:

dance – danced: Nhảy

hope – hoped: Hi vọng

  Cách Thêm Và Phát Âm Đuôi -ED Đơn Giản, Chuẩn Xác, Dễ Nhớ Nhất

• Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi thêm ed, ví dụ:

study – studied: Học hành

apply – applied: Áp dụng

• Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed, ví dụ:

plan – planned: Dự định

rob – robbed: Cướp

• Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed, ví dụ:

prefer – preferred: Yêu thích hơn

regret – regretted: Hối tiếc

> Chú ý:

– Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm, ví dụ:

hack – hacked: Xâm nhập dữ liệu máy tính trái phép

burn – burned: Đốt

– Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm, ví dụ:

boil – boiled: Luộc

complain – complained: Phàn nàn

– Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ, ví dụ:

  Hé lộ cách đọc s es và ed dễ nhớ trong tiếng Anh

play – played: Chơi

bow – bowed: Cúi

II. Quy tắc đọc, phát âm đuôi ED

• Đuôi ed khi được thêm vào sau động từ theo quy tắc sẽ có 3 cách đọc, đó là:

° Đọc là: /ɪd/ nếu động từ kết thúc bằng /t, d/, ví dụ:

Smiled : /smaɪld/: Cười

Opened : /oupәnd/: Mở

flooded : /flʌdɪd/ : Ngập

admitted : /ədˈmɪtɪd/ : Thừa nhận

> Lưu ý: Khi một động từ được sử dụng như tính từ, bất kể phụ âm kết thúc được phát âm như thế nào, đuôi ed đều được phát âm là /id/, ví dụ:

learned (adj) /lɜː.nɪd/: có học vấn

learned (v) /lɜːnd/

rugged (adj) /rʌɡ.ɪd/ : gập ghềnh

naked (adj) /neɪkɪd/: khỏa thân

wicked (adj) /wɪkɪd/: gian trá

beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý

sacred (adj) /seɪkrɪd/: thiêng liêng

hatred (adj) /heɪtrɪd/: căm ghét

wretched (adj) /retʃɪd/: khốn khổ

ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi

dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường

blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn

blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành

cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa

cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét

crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc

crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng

  Bỏ túi các các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất

crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co

crooked (v) /ˈkrʊkt/: lừa đảo

used (adj) /juːst/: quen

used (v) /juːsd/: sử dụng

aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi

° Đọc là: /t/ nếu động từ kết thúc bằng các âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/ , ví dụ:

Washed: /wɔːʃt/: Rửa

Missed: /mist/ : bỏ lỡ

helped /helpt/ : Giúp đỡ

watched : /wɒtʃt/ : Xem

cook : /kʊkt/ : Nấu ăn

° Đọc là /d/: nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại, ví dụ:

improved : /ɪmˈpruːvd/ : Cải thiện

enjoyed : /ɪnˈdʒɔɪd/ : Tận hưởng

climbed : /klaɪmd/ : Leo trèo

Tóm lại, với bài viết về quy tắc thêm ed và cách phát âm chuẩn đuôi ed, cũng tương tự như nhiều bài học khác về Tiếng Anh, bạn cần làm thêm các bài tập để thêm vốn từ vựng, cần luyện đọc và nghe lại (đây là kỹ năng mà hầu hết chúng ta còn yếu) để nâng cao khả năng của bản thân.

Bạn đang xem bài viết: Quy tắc thêm ED dễ nhớ và Cách đọc đuôi ED chuẩn. Thông tin do Ask Law chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Related Posts

Cách thêm đuôi ED: Các quy tắc, cách phát âm + Bài tập thực hành

Quy Tắc Thêm ED Vào Động Từ Tiếng Anh – Hello Coffee Bài 27 Quy Tắc Thêm ED Vào Động Từ Tiếng Anh – Hello Coffee Bài…

Cách Thêm Và Phát Âm Đuôi -ED Đơn Giản, Chuẩn Xác, Dễ Nhớ Nhất

Unit 12: Cách thêm ‘ed’ sau động từ Unit 12: Cách thêm ‘ed’ sau động từ Cách Thêm Và Phát Âm Đuôi -ED Đơn Giản, Chuẩn Xác,…

Bỏ túi các các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất

Quy tắc phát âm đuôi -ED chuẩn, đơn giản, dễ nhớ | KISS English Quy tắc phát âm đuôi -ED chuẩn, đơn giản, dễ nhớ | KISS…

Hé lộ cách đọc s es và ed dễ nhớ trong tiếng Anh

Trên chặng đường đầu học tiếng Anh, chắc hẳn ai trong chúng ta khi đối mặt với cách phát âm của s, es và ed cũng chán…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *